Thuật ngữ S E O
1. Blog là gì ?
2. Blogger là gì ?
Blogger là Blog + er tức là người viết Blog (trước nguyên âm thì phải nhân đôi phụ âm cuối nhỉ ?) Vậy nên thành BLOGGER . Thêm luôn cho đủ nè: Blogroll là mục liên kết các anh em bạn bè blogger với nhau ý mà! Có thêm từ Blogging nếu bạn mới lập blogspot thì sẽ có : Start Blogging Now! Hãy viết blog đi nào !3. Blogspot là gì ?
Đây là một nền tảng Blog miễn phí của Google tạo ra cho tất cả mọi người trên toàn cầu sử dụng (Free 100%) với tên miền trước là tên bạn thích >> yourdomain.blogspot.comNhư bạn đang đọc bài viết này chính là nền tảng blogspot. Chỉ khác là với domain riêng thôi ! Tìm hiều về cách dùng Blogspot
4. Thuật ngữ Link ?
- Internal link : Link nội bộ, là các liên kết bài viết trong cùng một website
- External link : Linh ngoài / Link out, là các liên kết với website khác
Tìm hiểu thêm về LINK với bài viết: Onpage Offpage là gì
5. Thuật ngữ Labels / Tags / Category
Với nền tảng blogspot chính là website bài viết này thì Google chỉ cho cấu trúc Labels làm công cụ phân các chuyên mục khác nhau. Thực tế thì Labels/Tags/Category với mục đích là giống nhau, nhằm phân định các chuyên mục bài viết, các chủ đề khác nhau trong một website. Tất nhiên có đôi chút khác, vì người ta đã nghĩ ra thì không thể là thừa được nhỉ ! Category là để phân định mục / chủ đề lớn trong web. Labels và Tags thì giống nhau cũng đề phân biệt chủ đề nhỏ
6. Thuật ngữ Domain là gì ?
Domain là Tên miền của một website. Là công cụ để phân biệt các trang web khác nhau. Như web-blog này Domain là : www.thenaynhe.com Trong admin blogger mình thấy google xài từ : Blog address. Tức là địa chỉ của một blog. Tên miền mà bạn đặt theo ý mình và theo sau là .blogspot.com (là không thay đổi được) . Có thể thêm domain riêng như trang này của mình. Có thể xem bài viết biết cách thêm domain riêng vào blogspot >> cách tạo tên miền free tên miền tiếng Việt vào blogspot >> từ 2018 thì hết chương free domain tiếng việt có dấu rùi! Phí bây giờ là 50K/Year nhé ! p/s:
Vòng Đời Domain / Tên Miền là bao lâu ?
Quy trình vòng đời của domain từ: đăng ký mới > hết hạn > thời gian treo > thu hồi > được đăng ký mới ! Hình ảnh dưới là quy trình của domain.vn (tức là tên miền việt nam). Tên miền quốc tế cũng có thời gian tương tự.
Mình từng canh 01 domain .net & phải mất cỡ 75 ngày từ lúc nó hết hạn mới có thể đăng ký được
7. SEO là gì ?
- Xem bài viết: SEO là gì ?
8. SEM là gì ?
- SEO: Search Engine Optimization hay còn gọi là việc tối ưu hóa trên các công cụ tìm kiếm (tìm kiếm tự nhiên bằng từ khóa)
- SEA: Search Engine Advertising hay còn gọi là việc quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm (Google adwords, Microsoft Adcenter)
- SMO: Social Media Optimization hay còn gọi là tối ưu hóa các Mạng xã hội
- SMM: Social Media Marketing tiếp thị thông tin qua các mạng xã hội
- SMA: Social Media Ads tăng lưu lượng truy cập website thông qua việc làm tiếp thị quảng cáo trên các mạng xã hội => SEM = SEO + SEA + SMO +SMM +SMA
9. Post / Entry / Article / Page là gì ?
Cả 4 cái trên đều giống nhau, chúng đều là các bài viết trên website với một chủ đề nào đó, ví như bài viết bạn đang đọc này là một Post hay Entry.. cũng là một bài Article viết về chủ đề các thuật ngữ chuyên nghành…. Page thì người ta hay làm các bài viết kiểu trang tĩnh với chủ đề ít hơn, ít cập nhật hơn, như Page: Liên hệ/ Contact / Giới thiệu /….10. Bookmark là gì ?
BookMark là đánh dấu / lưu giữ một Link bài viết hay Link một website nào đó mà bạn thích trên trình duyệt hay lưu lại thành Icon trong máy tính / thư mục …để tiện sau này truy cập lại khi cần, mà không phải nhớ nhung gì nhiều. Ngay nay có quá nhiều website nên Bookmark lại khi bạn thấy nó hữu ích là điều cần thiết. Trên các trình duyệt phím tắt Bookmark là: Ctrl + D Hãy Bookmark bài viết này lại nếu bạn thấy nó hữu ích và để tiện sau này tra cứu lại nhé.11. PageView là gì ?
Thuật ngữ PageView để thông báo thông kê số lần hiển thị/truy cập của một trang / website. Đây chính là thông kê lương truy cập từ người khách (visitor) tới trang web của bạn.12. Thuật ngữ: Traffic Source là gì ?
Thuật ngữ Traffic Source để mô tả về nguồn gốc truy cập tới một trang hay website của bạn. Tức là nơi bạn đặt link liên kết có mang lại lượt truy cập về website, hay các công cụ tìm kiếm có trả kết quả về bằng lượt truy cập từ người tìm kiếm nội dung liên quan tới website của bạn.13. Audience / Visitors là gì ?
Thuật ngữ Audience / Vistior . Audience tiếng Anh là Thính giả / khán giả…. Visistor là người khách / người ghé thăm… Như vậy Audience/ Visitor là nói đến các đối tượng truy tới trang web của bạn. Chi tiết thì các công cụ hõ trợ có thể phân tích chính xác Audience/ Visitor gồm những gì như: Giới tính / Tuổi tác / Vị trí / Công cụ truy cập website là gì….14. Thuật ngữ: Sitemap (.xml)
XML Sitemap là một tập tin để thông báo tới các công cụ tìm kiếm các liên kết / các bài viết trong website của bạn. Nó giúp các công cụ tìm kiếm nhanh chóng và dễ dàng thu thập (index) thông tin để hiển thị lên trên các công cụ tìm kiếm khi khách tìm kiếm.15. Thuật ngữ: Robot (.txt)
Robot là thuật ngữ nói về tập tin điều khiển trong website của bạn. Robot sẽ hỗ trợ các công cụ tìm kiếm thu thập thông tin nào là cần thiết, thông tin nào không cho phép truy cập / thu thập dữ liệu…
Mẫu file robot:User-agent: *
Disallow: /wp-admin/
Disallow: /wp-includes/
Disallow: /search?q=*
Disallow: *?replytocom
Allow: /*.js$
Allow: /*.css$
Sitemap: https://thenaynhe.com/sitemap_index.xml
Một số lệnh cơ bản cho file robot.txt- noindex / none – Không hiển thị trang này trong kết quả tìm kiếm. Nếu bạn không chỉ định lệnh này, thì trang này có thể được lập chỉ mục và hiển thị trong kết quả tìm kiếm.
- nofollow – Không đi theo các đường liên kết trên trang này. Nếu bạn không chỉ định lệnh này, thì Google có thể sử dụng các đường liên kết trên trang để khám phá những trang được liên kết
- noarchive – Không hiển thị đường liên kết đã lưu trong bộ nhớ đệm trong kết quả tìm kiếm. Nếu bạn không chỉ định lệnh này, thì Google có thể tạo một trang được lưu vào bộ nhớ đệm và người dùng có thể truy cập vào trang đó qua các kết quả tìm kiếm.
- nosnippet – Không hiển thị đoạn trích văn bản hoặc đoạn video xem trước trong kết quả tìm kiếm cho trang này
- noimageindex – Không lập chỉ mục hình ảnh trên trang này.
16. Thuật ngữ: 404 Error page
404 Eror đây là một quy định về một trang trắng. Trang 404 có thể là do bài viết cũ đã bị xóa…hay link cũ bị gãy liên kết… 404 là điều mà các công cụ tìm kiếm cực GHÉT, và là nguyên nhân chính đánh tụt hạng website của bạn.17. Thuật ngữ: 301 Redirect
301 Redirect là thuật ngữ mô tả hành động chuyển hướng một link hay một tên miền khi có sự thay đổi. Ví dụ như bài viết này sau khi publish / xuất bản mà mình thấy lỗi ở đường link và sau đó sửa lại để chuẩn SEO hơn chẳng hạn thì mình cần 301 redirect để chuyển hướng những link cũ kia đã được index hay mọi người đã share link cũ thì khi click vô sẽ không vào trang 404 mà sẽ được chuyển hướng tới link mới.- Tham khảo: Lỗi 404 301 302 là gì ?
18. Thuật ngữ: Alt / Alternative Text
Ngay trong blogspot này khi các bạn click vô ảnh sẽ xuất hiện một dòng Option để chỉnh sửa như: Kích cỡ ảnh… đáng chú ý là thẻ Property. Trong thẻ này khi click vô sẽ xuất hiện Title Text và Alt Text . Title text là để thêm tiêu đề cho bức ảnh, nó sẽ xuất hiện khi bạn di chuột vào ảnh trong bài viết. Còn Alt Text là một thẻ để thông báo từ khóa chính là nội dung của bức ảnh. Đây chính là công cụ SEO chuẩn cho hình ảnh trên Web đó nhé! Vì căn bản Google hay các công cụ tìm kiếm khác chưa đủ thông minh để đọc được hết hình ảnh, nên nó không hiểu được và cần được thông báo về nội dung bức ảnh!Tiện đây thì lạm bàn về công nghệ xíu chứ: Cái này khả năng là sắp cũ quá, vì theo thông tin mới nhất 9/2016 thì trí tuệ nhân tạo của Google đã đọc chính xác nội dung bức ảnh đến 94% rồi. Vậy nên bức ảnh có title và thẻ Alt không chuẩn với thực tế thì sẽ không ổn cho SEO ?! anchortext
19. Thuật ngữ: Anchor Text
- Là thuật ngữ chỉ đến các văn bản từ ngữ hay các câu chữ đại diện mà có đặt link liên kết bên trong. Ví dụ: >> Blogspot Tips
- Anchor text giúp cho các công cụ tìm kiếm hiểu được nội dung link liên kết kia mang tới. Vậy nên các từ khóa của website/bài viết sẽ được đặt link khi liên kết.
20. Thuật ngữ: Meta Description
Meta Discription là thẻ mô tả ngắn ngọn về một bài viết hoặc mô tả ngắn ngọn về website của bạn. Thẻ mô tả này nên nói về nội dung chính (từ khóa chính) của bài viết / website.21. Thuật ngữ: Meta Keyword
- Đây là thẻ thông báo với các công cụ tìm kiếm về “từ khóa” chính / nhấn mạnh trong bài viết hoặc website
22. Thuật ngữ: Meta Title
- Đây là thẻ TIÊU ĐỀ của một bài viết / website. Nó sẽ hiển thị chính và rõ ràng/đậm nét trên trình duyệt, trên các công cụ tìm kiếm.
23. Thuật ngữ: Dofollow
- Dofollow là thuộc tính liên kết link để thông báo tới công cụ tìm kiếm. Dofollow là link được theo dõi.
24. Thuật ngữ: Nofollow
- Nofollow là thuộc tính liên kết link để thông báo tới công cụ tìm kiếm. Và Nofollow là thuộc tính không theo dõi. Ví như các link không quan trọng, và là link out ra ngoài thì mình để thuộc tính của nó là Nofollow. để tránh giảm thứ hạng. Cái này là một kỹ thuật quan trọng trọng SEO.
- Google nói về Nofollow >>Xem
25. Thuật ngữ: Newbie
Newbie là một thuật ngữ nói đến người mới. Như bạn mới chơi blog, hay mới nghiên cứu về Web thì gọi là Newbie !26. Thuật ngữ: Silo là gì ?
27. Thuật ngữ: Sapo là gì ?
28. Thuật ngữ: PBN
- PBN – Private Blog Network
- Hệ thống blog riêng mà các webmaster xây dựng cho mục đích SEO nội bộ
29. Thuật ngữ CF / TF
- TF – Trust Follow : Chỉ số đánh giá sự liên quan nội dung link trỏ tới
- CF – Citation Flow : Chỉ số đánh giá về số lượng backlink
- Trust Flow is one of the Majestic Flow Metrics, which is weighted by the number of clicks from a seed set of trusted sites to a given URL, or Domain.
- Citation Flow is one of the Majestic Flow Metrics, which is weighted by the number citations to a given URL, or Domain.
30. Thuật ngữ SERP
SERP là gì ? SERP là tư viết tắt của Search Engine Result Page . Là một trang mà các kết quả tìm kiếm từ các công cụ tìm kiếm trỏ về. Vậy nên SEO mọi người hay có cụm từ khóa:- Increase in SERP – Tăng kết quả tìm kiếm trả về trang.
- Increase in Organic Traffic – Tăng lượng kết quả tìm kiếm tự nhiên
31. Thuật ngữ : DA / PA
- DA là Domain Authority
- PA là Page Authority
DA PA là hai chỉ số do SEOMOZ sáng tạo ra, nhằm mục đích đánh giá độ tín nhiệm (trust) của một trang web hay một tên miền / một trang nội dung.Hiện nay DA PA đang là một chỉ số rất quan trọng trong SEO nhằm đánh giá chất lượng một website. Điểm số DA PA đánh giá qua tiêu chí nào?
Dựa vào tuổi của Domain, số lượng Backlink, số lượng page trong website, tức là độ lớn về nôi dung của một website
- Cách check DA PA…Xem bài >>Các công cụ SEO
32. Thuật ngữ trong Ahrefs
- UR – Url Rating . Đo lường chất lượng link mà điểm số này có được là nhờ các backlink trỏ về. Vì vậy nếu link chúng ta kiểm tra mà có nhiều backlink chất lượng, đúng nghành nghề chuyên môn thì điểm số UR sẽ cao.
- DR – Domain Rating . Đây là chỉ số cho tên miền của website. Nó là đánh giá tổng thể, còn như UR là chỉ số đánh giá cho 1 Url của web. Nên có một vài sự khác biệt ở đây.
- AR – Ahrefs Rank. Chỉ số Ahref tổng thể cho một website. Chỉ số này dựa trên các tham số về lượng backlink / các tham số khác
33. Thuật ngữ Link Juice là gì ?
Link Juice là một thuật ngữ phổ biến trong giới SEO. Link juice truyền sức mạnh từ các site thông qua các liên kết bên ngoài hoặc liên kết nội bộ. Có thể hiểu đơn giản là website có một liên kết trỏ tới thì nó có 1 Link Juice. Nhiều liên kết trỏ tới là có nhiều link juice.34 - Canonical là gì ?
Lưu ý: Thẻ Canonical khác hoàn toàn với thẻ 301 nhé. 301 là chuyển hướng hoàn toàn.
updating..
This comment has been removed by a blog administrator.
This comment has been removed by a blog administrator.