Xem vận mệnh trọn đời theo định lượng ngày tháng năm sinh âm lịch. Coi bói tử vi vận mệnh để biết phần nào cuộc đời sướng khổ, may mắn nhiều hay ít, bạc phận hay tài lộc về sau… Đây là cách xem tử vi, bói số mệnh theo kinh nghiệm phương đông sẽ theo định lượng giờ, ngày, tháng, năm sinh âm lịch.
Hãy xem & chiêm nghiệm về bản thân mình có điều gì hợp lý không nhé !
Vận Mệnh Đời Người là gì ?
Nói đến đời người: sự thành đạt, thất bại, may mắn hay rủi ro… Người ta thường nói tới “vận mệnh”! Mỗi người sinh ra đều có vận mệnh riêng. Vận mệnh của bạn đã được đình hình từ trong “trứng nước”. Tức là khi một bào thai được hình thành thì nó đã mang trong mình một sứ mệnh, một vận mệnh riêng !
Người phương Đông căn cứ vào năm, tháng, ngày sinh để định lượng vị trí sinh trong không gian. Từ định lượng vị trí sinh trong không gian này mà dự đoán số phận của từng người. Sự định lượng thời gian sinh này gọi là thuật xưng mệnh.
Bói Tử Vi Số Mệnh Theo Tụng Sinh Mệnh Ngày Tháng Sinh Âm Lịch
Bói vận mệnh đời người theo định lượng thời gian hay tục xưng mệnh căn cứ vào bốn yếu tố là: NĂM, THÁNG, NGÀY, GIỜ sinh. Để định lượng, người phương Đông cổ xưa căn cứ và đơn vị đo khối lượng cổ là: LƯỢNG / TIỀN (1 lượng = 10 tiền). Sinh mệnh (xưng mệnh) của một người được tính bằng cách lấy tổng định lượng của năm, tháng, ngày, giờ sinh.
Ví dụ: tính xưng mệnh một người: sinh tháng 4, ngày mồng 17, giờ Thìn, năm Nhâm Tuất.
- Lưu ý: Ngày, tháng, năm và giờ tính theo lịch âm.
Cách tính: căn cứ vào cách định lượng của người xưa (theo 4 bảng dưới đây) thì:
- Năm Nhâm Tuất : định lượng là: 1 lượng
- Tháng 4 AL : định lượng là: 0,9 lượng
- Ngày mồng 17AL : định lượng là: 0,9 lượng
- Giờ Thìn : định lượng là: 0,9 lượng
Tổng định lượng: 1 + 0,9 + 0,9 + 0,9 = 3,7 lượng
Với 3,7 lượng ta tra tiếp bảng cuối bài (bảng tra sinh mệnh) sẽ có được lời phán vận mệnh theo người xưa đúc kết!
Bảng tra định lượng xem vận mệnh trọn đời
Sau đây là bảng tra định lượng sinh mệnh (xưng mệnh) theo: Năm, tháng, ngày, giờ của người xưa ghi chép lại. Mọi người cùng tham khảo nhé:
1- Định lượng theo năm sinh
TT | Năm sinh | Định lượng | TT | Năm sinh | Định lượng | ||
Lạng | Tiền | Lạng | Tiền | ||||
1 | Giáp Tý | 1 | 2 | 31 | Giáp Ngọ | 1 | 5 |
2 | Ất Sửu | 0 | 9 | 32 | Ất Mùi | 0 | 6 |
3 | Bính Dần | 0 | 6 | 33 | Bính Thân | 0 | 5 |
4 | Đinh Mão | 0 | 7 | 34 | Định Dậu | 1 | 4 |
5 | Mậu Thìn | 1 | 2 | 35 | Mậu Tuất | 0 | 9 |
6 | Kỷ Tỵ | 0 | 5 | 36 | Kỷ Hợi | 0 | 9 |
7 | Canh Ngọ | 0 | 9 | 37 | Canh Tý | 0 | 7 |
8 | Tân Mùi | 0 | 8 | 38 | Tân Sửu | 0 | 7 |
9 | Nhâm Thân | 0 | 8 | 39 | Nhâm Dần | 0 | 9 |
10 | Quý Dậu | 0 | 8 | 40 | Quý Mão | 1 | 2 |
11 | Giáp Tuất | 1 | 5 | 41 | Giáp Thìn | 0 | 8 |
12 | Ất Hợi | 0 | 9 | 42 | Ất Tỵ | 0 | 7 |
13 | Bính Tý | 1 | 6 | 43 | Bính Ngọ | 1 | 3 |
14 | Đinh Sửu | 0 | 8 | 44 | Đinh Mùi | 0 | 5 |
15 | Mậu Dần | 0 | 8 | 45 | Mậu Thân | 1 | 4 |
16 | Kỷ Mão | 1 | 9 | 46 | Kỷ Dậu | 0 | 5 |
17 | Canh Thìn | 1 | 2 | 47 | Canh Tuât | 0 | 9 |
18 | Tân Tỵ | 0 | 6 | 48 | Tân Hợi | 1 | 7 |
19 | Nhâm Ngọ | 0 | 8 | 49 | Nhâm Tý | 0 | 5 |
20 | Quý Mùi | 0 | 7 | 50 | Quý Sửu | 0 | 7 |
21 | Giáp Thân | 1 | 5 | 51 | Giáp Dần | 1 | 2 |
22 | Ất Dậu | 1 | 5 | 52 | Ất Mão | 0 | 8 |
23 | Bính Tuất | 0 | 6 | 53 | Bính Thìn | 0 | 8 |
24 | Đinh Hợi | 1 | 6 | 54 | Đinh Tỵ | 0 | 6 |
25 | Mậu Tý | 1 | 5 | 55 | Mậu Ngọ | 1 | 9 |
26 | Kỷ Sửu | 0 | 7 | 56 | Kỷ Mùi | 0 | 8 |
27 | Canh Dần | 0 | 9 | 57 | Canh Thân | 0 | 8 |
28 | Tân Mão | 1 | 2 | 58 | Tân Dậu | 1 | 6 |
29 | Nhâm Thìn | 1 | 0 | 59 | Nhâm Tuất | 1 | 0 |
30 | Quý Tỵ | 0 | 7 | 60 | Quý Hợi | 0 | 6 |
Nếu chưa biết bạn sinh năm con gì? Xem tại đây: Tra tuổi âm lịch
2- Định lượng theo tháng sinh
Tháng sinh | Định lượng | Tháng sinh | Định lượng | Tháng sinh | Định lượng |
Tháng 1 | 0,6 | Tháng 5 | 0,5 | Tháng 9 | 1,8 |
Tháng 2 | 0,7 | Tháng 6 | 1,6 | Tháng 10 | 0,8 |
Tháng 3 | 1,8 | Tháng 7 | 0,9 | Tháng 11 | 0,9 |
Tháng 4 | 0,9 | Tháng 8 | 1,5 | Tháng 12 | 0,5 |
3. Định lượng theo ngày sinh
Ngày sinh | Định lượng | Ngày sinh | Định lượng | Ngày sinh | Định lượng |
Mồng 1 | 0,5 | 11 | 0,9 | 21 | 1,0 |
Mồng 2 | 1,0 | 12 | 1,7 | 22 | 0,9 |
Mồng 3 | 0,8 | 13 | 0,8 | 23 | 0,8 |
Mồng 4 | 1,5 | 14 | 1,7 | 24 | 0,9 |
Mồng 5 | 1,6 | 15 | 1,0 | 25 | 1,5 |
Mồng 6 | 1,5 | 16 | 0,8 | 26 | 1,8 |
Mồng 7 | 0,8 | 17 | 0,9 | 27 | 0,7 |
Mồng 8 | 1,6 | 18 | 1,8 | 28 | 0,8 |
Mồng 9 | 0,5 | 19 | 0,5 | 29 | 1,6 |
Mồng 10 | 1,6 | 20 | 1,5 | 30 | 0,6 |
4. Định lượng theo giờ sinh
Giờ sinh | Định lượng | Giờ sinh | Định lượng | Giờ sinh | Định lượng |
Tý | 1,6 | Thìn | 0,9 | Thân | 0,8 |
Sửu | 0,6 | Tỵ | 1,6 | Dậu | 0,9 |
Dần | 0,7 | Ngọ | 1,0 | Tuất | 0,6 |
Mão | 1,0 | Mùi | 0,8 | Hợi | 0,6 |
Cách xem giờ sinh theo 12 con giáp
Tra bảng tra sinh mệnh (xưng mệnh) theo chỉ số Lượng
Sau khi lấy các chỉ sổ theo từ mục 1-4 tổng lại sẽ ra lượng để tra cứu sinh mệnh (hay xưng mệnh theo người xưa). Đây chính là lời phán chung về tính cách, cuộc đời của một con người dựa trên yếu tố tuổi – giờ – ngày – tháng – năm sinh
Để tiến hành xem xét sinh mệnh (xưng mệnh) của một người, người xưa lập ra bảng quy cách lượng sinh mệnh với lượng số từ: 2,1 (lượng) đến cao nhất là 7,1 (lượng).
Lượng sinh mệnh | Dự lượng | Khái quát |
2,1 | Đoản mệnh phi nghiệp vị đại hung Bình Sinh thực man sự trùng trùng Hiểm họa tần lâm hám nghịch cảnh Chung thế khổ Nam sự bất thành | Đời sống vật chất khó khăn. Sự nghiệp khó thành, tu tâm dưỡng tính sẽ giảm khó, trừ họa |
2,2 | Thân hàn cốt lãnh phận lênh đênh Suy nghiệp thủ mệnh hành khất nhân Lao đao nỗ lực vô độ nhật Trung niên vận thỏa chí bình sinh | Bôn ba, tuổi trẻ lao đao, mọi sự trung niên mới thành
|
2,3 | Suy nghiệp thủ mệnh cốt kinh khinh Đa mưu túc sự sự nan thành Thê nhi huynh đệ nan ứng hứa Tha hương biệt ngoại tác tàn nhân | Xuất ngoại hay đi rất xa, mưu sự khó thành. Vợ con anh em xa cách.
|
2,4 | Thủ mệnh suy nghiệp vô phúc lộc Môn đình nan khốn tổng nan vinh Lục thân cốt nhục gian vô khảo (dựa) Lưu đáo tha hương tác lão ông | Đa mưu túc trí tha hương lập nghiệp, sự nghiệp khó thành.
|
2,5 | Suy lại thủ mệnh tổ nghiệp vi Môn đình doanh độ tự hy kỳ Lục thân cốt nhục như băng thán Nhất thế cần lao tự bảo trì | Có năng khiếu nghệ thuật, tự than lập nghiệp, thân vất vả nhưng lòng thanh thản |
2,6 | Y lộc bình sinh khổ trung cầu Độc tự doanh mưu sự bất hưu Xuất môn ly tổ nghi kế tảo Vãng lai y lộc tự vô ưu | Đi xa, lập nghiệp lao đao vất vả trước nghèo sau khá.
|
2,7 | Nhất tức sự thiên minh thương lượng Nan khảo tổ tông tác chủ trương Độc mã đơn thương không tố khứ Tổng niên vãn kỷ tổng bất trường | Người thông minh sáng trí hưởng tài lộc tự nhiên |
2,8 | Thiết sinh tổ sự tụ phiên bồng Tổ tông sản nghiệp tại mộng trung Nhược bất quá hệ bình cải tính Dã đượng tác kỷ như tam thông | Người có tài, rơi vào khốn khó mà thành quý. Tự thân lập nghiệp.
|
2,9 | Sơ niên vận hạn vị tằng hanh Tùng hữu công danh tại hậu thành Tu quá tứ tuần tại thượng đạt Di cư cải tính thủy vi lương | Có tài kinh doanh, tài năng đột biến. Đi xa đổi tên họ mới tốt.
|
3,0 | Đa lao đa lực khổ trung cầu Tây bôn Đông tẩu hà nhật hưu Nhược sử chung thân cần dữ kiệm Lão lai tiên khả miễn ưu sầu | Đời sống vật chất đầy đủ, có vất vả nhưng có tài lộc. Được quý nhân giúp đỡ. |
3,1 | Mang mang lục lục khổ trung cầu Hà nhật vân khai kiến nhật đầu Nam đắc tổ cơ gia khả lập Trung niên y thực tiệm vô sầu | Tiền bần luận phú, đời sống vật chất đầy đủ, gần người tốt được giúp.
|
3,2 | Sơ niên vận tắc sự nan mưu Tiệm hữu tài nguyên như thủy lưu Đắc thế trung niên y lộc vượng Hậu thời y lộc nhất tề lai | Tài trí hơn người, nhưng tài lộc đến nửa đời sau mới được.
|
3,3 | Tảo niên tố sự sự nan thanh Bách kế tỷ lao uổng phí tâm Bán thế tụ như lưu thủy khứ Hậu lai vận đáo thủy thành kim | Căn cơ phú quý trước khó sau thông, đời sống dư dật.
|
3,4 | Thử mệnh phú khí quả như hà Tăng đạo môn trung y lộc đa Ly tổ xuất gia phương đấu diện Chung triệu bái phật niệm Di đà | Mệnh phú quý Dư tiền của nhiều, có số đi tu
|
3,5 | Bình sinh phú lượng bất chu toàn Tổ nghiệp căn cơ giác thiển truyền Danh sự sinh nhai nghi thủ cựu Thời lai y phục thực thắng tòng tiền | Mệnh gần quý, ở rể, trước dễ sau khó
|
3,6 | Bất đa lao lực quá binh sinh Độc tự thành quy phú bất khinh Tảo hữu phúc tinh thường chiếu mệnh Nhiệm quân hành khứ vạn ban thành | Người đại phát, đời sống dư dật khá giả
|
3,7 | Thủ mệnh diên ban sự bất thành Độc huynh thiểu lực hữu cô thành Tuy nhiên tổ nghiệp tu vi hữu Lai đắc minh thời khứ đắc minh | Người thông minh, phú quý hưởng phúc |
3,8 | Nhất sinh cốt nhục tối thanh cao Tảo nhập tốn minh tính danh tiêu Đãi khán niên tương tam thập lục Lam san thoát khứ hoán hồng bào | Tài bạch phát sau
|
3,9 | Thủ mệnh chung thân vận bất cùng Lao lao tức sự tận giai không Khổ tâm kiệt lực thành gia kế Đáo đắc lai thời tại mộng Trung | Mệnh có phúc lộc, được quý nhân giúp nhiều
|
4,0 | Bình sinh y lộc thị miên trường Kiện kiện tâm chung tự chủ trương Tiền duyên phong sương tắc đa thụ Hậu lai tất định hưởng an khang | Vận rất thịnh, phú quý, có công danh chức vị
|
4,1 | Thủ mệnh suy lai sự bất đồng Vi nhân năng cán dị phàm dung Trung niên hoàn tiên dao phúc Bát tỷ tiền niên vận lai thông | Mệnh chuyên có tài lộc, gần quý
|
4,2 | Đức khoan hoài xứ khả khoan hoài Hà dụng song mi kết bất khai Nhược sử trung niên mệnh vận tế Na thời danh lộc nhất tề lai | Người binh quyền, có chức vị, phú quý, tài năng
|
4,3 | Vi nhân tâm tính tối thông minh Tác sự hiên ngang cận quý nhân Y lộc nhất sinh thiên số định Bất tin lao lục tự phong hanh | Thông minh hơn người. Tài lộc về hậu.
|
4,4 | Lai sự do thiên mạc khổ cầu Tu tri y lộc thắng tiền đồ Đương nhiên tài lộc tùy như thiển Vấn cảnh chân nhiên tiện bất ưu | Mệnh có tài, có thực tài năng, hiếu học, được quý nhân giúp đỡ
|
4,5 | Danh lợi suy lai cánh nhược hà Tiền đồ tận khổ hậu bôn ba Mệnh trung nan dưỡng nam dư nữ Cốt nhục phù trì dã bất đa | Mệnh rất giàu có, phúc lộc, phong hậu
|
4,6 | Đông Tây Nam Bắc tận giai thông Xuất rính di danh tiện giác long Trùng lộc y vô khuy thiên số Định trung vãn cảnh nhất ban đồng | Phú quý có dư, phúc lợi song toàn.
|
4,7 | Thủ mệnh suy lai vượng vị niên Thê vinh tử quý tự tài nhiên Bình sinh nguyên hữu thao thao phúc Khả hữu tài nguyên như thủy lưu | Mệnh quan cao, hậu lộc, học hành thành đạt
|
4,8 | Ấn niên vận đạo thị tằng hanh Nhược sự sa đà tất bất hưng Huynh đệ lục thân giai vô khảo Nhất thân sự nghiệp vãn niên thành | Mệnh quan viên tài lộc hậu lớn
|
4,9 | Thủ mệnh suy lại phúc bất khinh Tự lập, tự thành hiển môn đình Tòng lai phú quý tàng thân cận Sử tỳ sai nô quá nhất sinh | Mệnh có sướng khổ (kho của), tài lộc, người tinh anh, biến hóa. |
5,0 | Vị lợi danh vị danh chung nhật lao Trung niên phúc lộc dã đa tài Khám lai thị hữu tài tình chiếu Bất tỷ phiên mục hạ cao | Mệnh kiêm văn võ, tài lộc thịnh vượng |
5,1 | Nhất thế vinh hoa sự sự thông Bất tu lao lục tự hạnh thông Huynh đệ thúc bá giai cát ý Gia nghiệp thành thời phúc lộc hoằng | Mệnh quan chức vinh hoa phú quý, có nhiều tài lộc
|
5,2 | Nhất thế vinh hoa sự sự thắng Bất tu lao sự tự nhiên năng Tông tộc hân nhiên hữu giai hảo Gia nghiệp phong hanh tự xứng tâm | Người nắm binh quyền, phú quý trường thọ.
|
5,3 | Thủ sách suy lai khí tượng chân Hưng gia phát đạt tại kỳ trung Nhất sinh phúc lộc an bài định Khảo thị nhân gian hữu phú nhân | Mệnh người có uy quyền, có phú quý, tài lộc
|
5,4 | Thủ mệnh suy lai hậu thả thanh Thi thư mãn phúc khán công thành Phong y túc thực tự nhiên ổn Chính thị nhân gian hữu phúc nhân | Mệnh người có chức quyền, phú quý tài lộc
|
5,5 | Tẩu nãn gương tiên tranh lợi danh Thiếu niên tố sự phí đẳng luân Nhất triên phúc lộc nguyên nguyên quá Phú quý vinh hoa hiển lục thân | Mệnh quan chức tài lộc, phong lưu hưng thịnh
|
5,6 | Thử cách suy lai lễ nghĩa thông Nhất sinh phúc lộc dụng vô cùng Điền toan khổ lạt giai thưởng quá Tài nguyên cẩn cẩn ẩn thả phong | Quan chức, tài lộc, thịnh vượng, hanh thông |
5,7 | Phúc lộc doanh doanh, vạn sự toàn Nhất sinh vinh huy hiển song thân Danh trường uy chấn nhân khiêm kính Xử thế tiên dao tự ngộ xuân | Quan chức, văn chương có tiếng.
|
5,8 | Bình sinh phúc lợi tự nhiên lai Danh lợi kiêm toàn phúc thọ giai Nhạn tháp đề danh vi quý khách Tử bào kim đái tẩu kim đài | Mệnh phú quý, quan lộc vượng tướng, tính trực
|
5,9 | Tế suy thử cách thả thanh thanh Tất định tài cao lễ nghĩa thông Giáp đệ chỉ trung ưng hữu phận Giương tiên tẩu mã hiển uy vinh | Mệnh quan chức, tài lộc về hậu
|
6,0 | Nhất triền kim bảng khoái đề danh Hiển tổ vinh tông lập đại thành Y thực định nhiên nguyên phong túc Điền viên tài bạch cánh phong doanh | Mệnh chứa phúc, tài lộc thọ
|
6,1 | Bất túc triều trung kim bảng danh Định vị thế thượng nhất tài ông Thông minh thiên phó kinh thư thực Danh hiển cao khoa tự thị vinh | Mệnh phong lợi, quyền bính, nắm được quy luật trong tay
|
6,2 | Thủ mệnh sinh lai phúc bất cùng Độc thư tất định hiển thân vinh Tử y kim đới vi khanh tướng Phú quý vinh hoa giai khả đồng | Mệnh quan chức, có quyền binh
|
6,3 | Mệnh chủ vi quan phúc lộc trường Đắc lai phú quý định phi thường Danh đề nhạn tháp truyền kim bảng Định trúng cao khoa thiên hạ trường | Mệnh phong hầu vạn hộ, làm quan chức cao |
6,4 | Thủ cách quyền uy bất khả đương Tử bào kim đới tọa cao đường Hoa phú quý thùy năng cập Tích ngọc đôi kim mãn trữ sương | Mệnh quan chức rất cao, xưa là thượng thư thị lang
|
6,5 | Tế suy thử mệnh phúc bất khinh Địch quốc an bang cực phẫn nhân Văn hương điệu hướng vi phú quý Uy thanh chiếu diện tứ phương lâu | Là mệnh uy quyền phát, tài, phúc, lộc
|
6,6 | Thử thách nhân gian nhất phúc nhân Đôi kim tích ngọc mãn đường xuân Tòng lai phú quý do thiên định Chính hổ thùy thân kệ trình quân | Mệnh của quan thừa tướng, công hầu
|
6,7 | Thủ mệnh sinh lai phúc tự bắc Điền viên gia nghiệp tối cao long Bình sinh y lộc phong doanh túc Nhất thế vinh hoa thành sự thông | Là mệnh cao vị công danh hiển đạt
|
6,8 | Phúc quý do thiên mạc khổ cầu Vạn kim gia kế bất tu mưu Thập niên bất tỷ tiền phân sự Nghi nghiệp căn cơ thùy thượng chu | Là mệnh cao vị, công danh hiển đạt
|
6,9 | Quần thị nhân gian y lộc tinh Nhất sinh phú quý chúng nhân khâm Tòng nhân phúc lộc do thiên định An hưởng vinh hoa quá nhất sinh | Mệnh cao vị, công danh hiển đạt
|
7,0 | Thủ mệnh suy lai phúc bất khinh Bất tu thái lự khổ lao dân Nhất sinh thiên định y dư lộc Phú quý vinh hoa chủ nhất sinh | Là mệnh thượng lưu, trí tuệ lớn lao
|
7,1 | Thủ mệnh sinh lai đại bất đồng Công hầu khanh tướng tại kỳ trung Nhất sinh tự hữu tiêu dao phúc Phú quý vinh hoa cực phẩm long | Đại trí, đại nghiệp thế như chẻ tre. |
Các chuyên gia phong thủy, tướng số đã nghiệm ra lượng từ 2,1 – 7,1 để đúc kết vận mệnh đời người. Như vậy có thể thấy LƯỢNG càng cao thì vận mệnh người đó càng đẹp! Người có lượng = 7,1 có thể nói là người sinh ra có thiên mệnh anh hùng !
#thenaynhe
nghiệm thấy rằng xem vận mệnh theo cách này có rất nhiều điểm thú vị & rất đáng suy ngẫm về bản thân & cuộc đời để hợp lý những kế hoạch, chiến lược phù hợp!
Thuật xưng mệnh là cách xem tử vi từ lâu ở một số nước Châu Á như: Trung Quốc, Việt Nam… và trở thành một phong tục dân gian. Đây là tập tục xưng mệnh theo phong tục dân gian của người xưa, người đương đại căn cứ vào đó để suy ngẫm, việc đúng sai thì mỗi người hay nghiệm về bản thân mình!
cùng hội cùng thuyền nè:
Tử vi năm 2024 Giáp Thìn
Năm 2024 là năm con gì? Năm 2024 mệnh gì? Hợp tuổi nào? Năm 2024....
Mar
Tính cách 12 con giáp qua năm âm dương
Người xưa thường xem tính cách 12 con giáp năm sinh âm lịch. Mỗi người....
Mar
Vì sao Việt Nam là năm Mão còn Trung Quốc là năm Thỏ ?
Tại sao lịch âm Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật là năm con Thỏ thì Việt....
Mar
Xem Giờ Theo 12 Con Giáp
Các gọi xem canh giờ theo 12 con giáp: Giờ Tý, Giờ Sửu, Giờ Dần,....
Mar
Lục thập hoa giáp là gì? Cách tính năm, tháng, ngày, giờ theo can chi
Lục thập hoa giáp là sự kết hợp 6 chu kỳ hàng can với 5....
Mar
Xem Hướng Nhà Cửa Hợp Tuổi Cung Mệnh Gia Chủ
Xem & chọn hướng nhà cửa theo cung mệnh gia chủ là một yêu cầu....
Mar